STT |
Chỉ tiêu kiểm tra |
Tiêu chuẩn chất lượng |
Phương pháp kiểm tra |
1 |
Ngoại quan của màng BOPP nhiệt |
Màng BOPP nhiệt phải còn nguyên ký hiệu, bao bì đóng gói, nhãn hiệu: tên nhà cung cấp, tên sản phẩm, khối lượng, chiều dài, xuất xứ, ngày sản xuất, hạn sử dụng. Hai mặt đầu cuộn màng phải láng, không bị méo, không bị biến dạng. Màng nhiệt phải có keo đều, không bị thiếu keo hoặc mất keo Màng nhiệt không bị dơ bẩn, không dính tạp chất, nước… Màng nhiệt không bị bọt khí, không rỗ mặt, không bị nhăn, rách, các biến dạng khác thường |
- Kiểm tra tất cả các cuộn màng nhiệt Dùng thước vuông đặt vào góc cạnh của cuộn màng để kiểm tra độ phẳng hai đầu. Nếu mặt đầu vuông góc với khổ màng là đạt yêu cầu. Dùng mắt thường quan sát và đánh giá: nếu bị mất keo thì bề mặt màng sẽ xuất hiện những đường sọc nhiều |
2 |
Khổ (chiều rộng) của cuộn màng BOPP nhiệt |
Dung sai kích thước của khổ màng BOPP nhiệt: 0 → ± 3mm |
Dùng thước để đo khổ của cuộn màng BOPP nhiệt
|
3 |
Độ bóng |
Bề mặt láng, không còn bọt khí |
Đưa sản phẩm dưới ánh sáng để kiểm tra |
4 |
Độ mờ |
Bề mặt mịn, không có những điểm trắng nhỏ |
Đưa sản phẩm dưới ánh sáng để kiểm tra |
5 |
Độ bền dai |
Sau khi cán màng: gấp và mở sản phẩm nhiều lần, ở 1 góc độ khác nhau để kiểm tra chất lượng màng sau khi cán. |
Lấy khoảng 5 sản phẩm bất kỳ, dùng tay gấp theo quy chuẩn, dùng mắt quan sát và đánh giá |
6 |
Độ bền chắc |
Sau khi cán màng dùng máy chà xát lên sản phẩm nhiều lần mà màng không bị bong tróc |
Máy chuyên dùng và mắt thường qua sát |
7 |
Độ bám dính |
Màng sau khi cán có độ bám dính cao, không bị bong tróc. |
Dùng tay xé rách hoặc đem bế thử để kiểm tra Dùng tay miết ở các cạnh nhiều lần để kiểm tra |
Những vấn đề thường gặp về kỹ thuật cán màng BOPP nhiệt và phương hướng giải quyết. (Xem tại đây)